Trên mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ \(\dfrac{A+G}{T+X}=\dfrac{7}{9}\) thì tỉ lệ này trên mạch 2 và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Giả sử 1 mạch đơn phân tử ADN có tỉ lệ (A+G):(T+X)=0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung, trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Ta có: \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=0,5\) mà A1 = T2, G1 = X2, T1 = A2, X1 = G2 (do A liên kết T, G liên kết X theo NTBS)
=> \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=\dfrac{T_2+X_2}{A_2+G_2}=0,5\) => \(\dfrac{A_2+G_2}{T_2+X_2}=2\)
Xét trên cả phân tử ADN có: A = T; G = X => A + G = T + X hay \(\dfrac{A+G}{T+X}=1\)
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit A + G T + X = 1 2 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 5,0
B. 0,5
C. 2,0
D. 0,2
Đáp án C
Vì ADN được nhân đôi theo NTBS:
A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2
nên nếu (A1+G1)/(T1+X1)=0,5
thì (A2+G2)/(T2+X2)
=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu
Một phân tử ADN, trên mạch 1 có tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2/3. Số nucleotit loại A của ADN này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 22%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
Đáp án C
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X
A 1 + T 1 G 1 + X 1 = A + T G + X = 2/3 → A/G = 2/3.
Mà A + G = 50%.
→ A = 20%; G = 30%. → Đáp án C.
Một phân tử ADN, trên mạch 1 có tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2 3 = 2/3. Số nucleotit loại A của ADN này chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 22%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 10%.
Đáp án C
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T, G = X
A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 2/3 → A/G = 2/3.
Mà A + G = 50%.
→ A = 20%; G = 30%.
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên
mạch 1 của ADN có A=G=20% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại
nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
A. 5:14:5:1.
B. 14:5:1:5
C. 5:1:5:14
D. 1:5:5:14.
Một phân tử ADn có chiều dài: 4080 Ao có số nu loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A= 20%, mạch 2 có G= 8% tổng số nu của mạch. Hãy xác định :
a/. Tỉ lệ % số nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN
b/.Số nu từng loại của ADN và số nu từng loại trên mỗi mạch đơn của nó.
c/. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho phân tử ADN thực hiện quá trình nhân đôi?
Giúp e vs ạ!!!
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050.
Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?
(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.
(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.
(3) Số liên kết hiđrô là 3500.
(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.
Đáp án đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. A = T = 45%; G = X = 55%.
C. G = X = 15%; A = T = 35%.
D. G = X = 30%; A = T = 70%.
Đáp án A
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = (1+2)/20 = 0,15
G = X = (3+4)/20 = 0,35
Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = 0,15
G = X = 0,35
Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:
A = T = 15% và G = X = 35%